임산부용 철분제와 어린이 철분제는 다른 철분제 인가요?
Thuốc sắt dùng cho phụ nữ mang thai và sắt dành cho trẻ em có gì khác nhau?
철분을 주원료로 사용한다는 점에서는 임산부용 철분제와 어린이 철분제는 동일합니다. 그러나 그 함량을 기준으로 임산부용과 어린이용으로 나뉘는 것입니다. 임산부용은 어린이 철분제보다 훨씬 많은 양의 철분을 섭취할 수 있도록 만들어져 있습니다. 기준은 어린이 철분제가 5~7mg, 임산부용 철분제는 24mg을 기준으로 만들어 집니다.
Nguyên liệu chính của thuốc sắt dành cho phụ nữ mang thai và trẻ em giống nhau. Tuy nhiên tiêu chuẩn về hàm lượng trong thuốc sắt của phụ nữ mang thai và thuốc sắt dành cho trẻ em được phân định rõ ràng. So với thuốc sắt cho trẻ, thuốc sắt cho phụ nữ mang thai được điều chế có hàm lượng sắt nhiều hơn hẳn. Tiêu chuẩn điều chế lượng sắt hấp thụ của trẻ em là 5 ~ 7mg, trong khi đó tiêu chuẩn điều chế lượng sắt dành cho phụ nữ mang thai lên đến 24mg.
이유식에서 고기를 먹지 않는 아이라면 철분제 섭취가 도움이 되나요?
Những trẻ không ăn thịt trong các bữa ăn dặm nếu sử dụng thuốc sắt có giúp cải thiện không?
네, 도움이 됩니다. 그러나 가장 중요한 것은 고기를 먹는 것이 가장 좋은 방법이겠지요. 육류에 함유된 철분은 헴철의 형태로 체내 흡수 이용되기 때문에 건강기능식품으로 섭취하는 것보다 훨씬 높은 이용률을 보이기 때문입니다. 그러나 고기를 잘 먹지 못하는 아이들에게는 건강기능식품으로 라도 꼭 철분 섭취를 도와주시는 것이 바르게 성장할 수 있도록 도와주는 방법이 됩니다.
Vâng,có giúp cải thiện. Tuy nhiên cách tốt nhất là tìm ra phương pháp để giúp trẻ ăn thịt là điều quan trọng nhất. Bởi vì hàm lượng sắt có trong các loại thịt được hấp thụ vào trong cơ thể theo ở dạng Heme Iron nên so với việc uống thực phẩm chức năng thì tỉ lệ hấp thụ cao hơn rất nhiều. Thế nhưng đối với những trẻ không thể ăn nhiều thịt thì việc phải sử dụng thực phẩm chức năng bổ sung sắt cho bé cũng là một trong những phương pháp đúng đắn để giúp trẻ hấp thụ sắt cho cơ thể.
철분제를 섭취하면 변비에 걸리나요?
Uống sắt có bị táo bón không?
철분제를 섭취했을 때의 부작용으로 위장장애와 변비가 있습니다. 철분의 섭취로 체내 철분량이 높아지게 되면 위에 부담이 되어 위장장애가 일어날 수 있고,흡수된 철분이 이용되고 남으면 대변으로 배설되는데, 이때 변비를 유발 할 수 있습니다. 그러나 철분제를 섭취한다고 해서 꼭 변비에 걸리는 것은 아닙니다. 혹시 변비 증상이 생긴다면, 유산균 제품을 함께 드시는 것이 좋습니다.
Tác dụng phụ của việc sử dụng thuốc sắt là rối loạn tiêu hóa và táo bón. Nếu lượng sắt hấp thu vào trong cơ thể cao thì có thể phát sinh hiện tượng rối loạn tiêu hóa vì gây áp lực lên hệ đường ruột, nếu lượng sắt còn dư lại và không hấp thụ hết sẽ gây ra hiện tượng táo bón. Tuy nhiên, không phải lúc nào bị táo bón cũng là do uống sắt. Nếu khi uống sắt bạn thấy tình trạng táo bón thì nên sử dụng cùng với men vi sinh sẽ giúp cải thiện hơn rất nhiều.
철분은 어떻게 골라야 하나요?
Phải lựa chọn sắt như thế nào?
영유아의 철분 권장량은 6~8mg으로 자칫 많은 양을 장기간 섭취 시 체내에 쌓여 독이 될 수 있기 때문에 4~6mg 정도로 꾸준히 섭취할 것을 전문가들은 권장하고 있습니다. 또한 어린이 철분제 선택시 철분 흡수를 높여주는 비타민C가 함유되어 있고, 처음 섭취 시 위장장애, 복통 등을 일으킬 수 있으므로 유산균이 함께 함유되어 있는 것을 선택하는 것이 필요 합니다.
Hàm lượng khuyến khích cho trẻ hấp thụ sắt là 6 đến 8mg, tuy nhiên nếu hấp thụ sắt trong một thời gian dài với một lượng nhiều như vậy có thể sẽ khiến hình thành các chất độc trong cơ thể. Vì vậy các chuyên gia khuyến cáo trẻ nên sử dụng sắt đều đặn khoảng từ 4 đến 6mg. Hơn nữa, khi lựa chọn sắt cho trẻ hãy lựa chọn các loại thuốc có thêm hàm lượng Vitamin C để tỉ lệ hấp thụ được cao hơn và khi mới bắt đầu uống sắt có thể gây các triệu chứng như rối loạn tiêu hóa, đau bụng vì vậy cần thiết lựa chọn các sản phẩm có hàm lượng men lactic hay uống cùng men vi sinh lợi khuẩn thì sẽ tốt hơn.
마그네슘과 아연의 기능에 대해 알고 싶습니다.
Tôi muốn hiểu thêm về chức năng của Kẽm và Magie
마그네슘과 아연 모두 성장기에 반드시 있어야 하는. 성장의 기초가 되는 영양소입니다. 마그네슘은 칼슘과 더불어 골격과 체액을 구성하는 영양소로 결핍하게 되면 성장장애를 초래하고 특히 신경과 관련이 있어 부족하게 되면 집중력 결핍, 스트레스, 무기력 등의 결핍증을 나타냅니다. 견과류와 엽록소가 풍부한 음식에 많이 들어 있어 푸른색 채소의 섭취를 안하려는 아이들에게는 부족할 수 있습니다. 아연은 호르몬 분비와 관련한 영양소로 부족하게 되면 성장호르몬의 분비가 충분하지 않게 되고 왜소증, 성장지연, 탈모등의 결핍증을 나타냅니다. 아연은 굴, 조개등 해산물에 많이 들어 있습니다. 따라서 성장기 어린이들은 마그네슘, 아연 같이 성장에 기초가 되는 영양소가 결핍될 가능성이 크기 때문에 매일 권장량을 섭취하는 것이 좋습니다.
Kẽm và Magie là hai chất dinh dưỡng cơ bản cần thiết của cơ thể và nhất định phải có trong các giai đoạn trưởng thành và phát triển. Magiê rất cần thiết để thúc đẩy quá trình hấp thụ Canxi. Nếu không có đủ magie thì canxi trong cơ thể có thể góp nhặt từ các mô mềm và gây viêm khớp.Đặc biệt nếu magie bị thiếu trong hệ thần kinh có thể gây ra các chứng bệnh như thiếu sinh lực, stress hay mất tập trung. Magie có chứa hàm lượng phong phú trong thức ăn từ các loại hoạt và chất diệp lục vì vậy nếu trẻ không ăn rau xanh thì có thể bị thiếu magie. Kẽm là chất dinh dưỡng có liên quan mật thiết đến bài tiết hoocmon, nếu bị thiếu kẽm thì việc bài tiết hoocmon thông thường sẽ bị thiếu hụt và phát sinh ra các chứng như rụng tóc, chậm phát triển hay tật thân nhỏ (chứng lùn). Kẽm có chứa nhiều trong hải sản, hàu hay các loại ốc. Do đó, trong giai đoạn phát triển của trẻ khả năng bị thiếu các chất dinh dưỡng căn bản như kẽm và magie là rất cao nên việc bổ sung kẽm hay magie theo hàm lượng khuyến khích mỗi ngày sẽ rất tốt cho sự phát triển của trẻ.
칼슘은 성장 때문에만 섭취하나요?
Uống canxi chỉ để phát triển chiều cao?
칼슘은 인체에 가장 많은 무기질로서 성인 체중의 1.5%~2% 정도를 차지하며 이중 99%는 뼈와 치아에 존재합니다. 나머지 1%는 혈액, 세포외액, 근육과 기타조직에 존재하여 혈액응고, 근육 수축과 이완, 심장의 규칙적인 박동, 신경의 흥분과 자극 전달, 효소의 활성화 등 중요한 생리작용을 합니다. 칼슘의 섭취가 부족하면 영유아와 아에게서는 골격이 제대로 형성되지 않고 성인에게서는 골다공증, 뼈가 휘어지는 구루병, 골연화증 등의 문제가 발생하며 각종 생리적인 문제가 나타날 수 있으므로 칼슘의 섭취는 성장 외에도 반드시 중요합니다. 또한 칼슘이 부족하면 신경이 예민해지고 신경질적이 되며, 불면증을 초래하기도 합니다. 칼슘은 성인을 기준으로 하루에 700mg을 섭취하도록 권장합니다 더군다나 성장기에 어린이들은 성인의 칼슘 필요량 보다 더 많은 700~900mg까지 필요로 합니다. 따라서 칼슘은 성장, 건강을 위해 꼭 섭취하는 것이 좋으며 우유, 치즈 등을 좋아하지 않아 칼슘섭취가 어려운 아이라면 챙겨 드시는 것이 좋습니다.
Canxi là chất vô cơ nhiều nhất trong cơ thể, nó chiếm khoảng 1,5% đến 2% thể trọng của người trưởng thành và trong số tồn tại đến 99% trong xương và răng. 1% còn lại tồn tại trong máu, dịch ngoài tế bào, cơ bắp và các tổ chức khác; có tác dụng sinh lí quan trọng như đông máu, điều hòa và thu nhỏ cơ bắp, điều hòa mạch đập của tim, dẫn truyền tích cực sự hưng phấn của hệ thần kinh, thúc đẩy sự phát triển của các enzym. Nếu lượng canxi bị thiếu sẽ không thể hình thành xương bình thường cho trẻ, và phát sinh một loạt các vấn đề như bệnh loãng xương, gù lưng và các vấn đề bệnh lí ở người trưởng thành nên việc bổ sung và hấp thụ canxi là việc làm cực kì quan trọng. Hơn nữa, thiếu canxi còn gây ra chứng mất ngủ, cáu gắt khó chịu và thần kinh trở nên nhạy cảm hơn.
Vì vậy mà canxi được khuyến khích hấp thụ 700mg theo tiêu chuẩn của người trưởng thành, và lượng hấp thụ tiêu chuẩn đối với trẻ em trong giai đoạn phát triển là từ 700 đến 900mg. Theo đó canxi thực sự cần thiết cho sức khỏe và phát triển đồng thời những trẻ không thích hay khó hấp thụ canxi qua Phomai hay sữa thì việc bổ sung canxi thông qua thực phẩm chức năng là cần thiết.
수용성 비타민과 지용성 비타민은 어떻게 섭취하나요?
Vitamin tan trong nước và vitamin tan trong dầu được uống như thế nào?
A 수용성 비타민은 결핍증이, 지용성 비타민은 과잉증이 존재합니다. 따라서 수용성 비타민을 상대적으로 많이 섭취하시는 것이 좋습니다.
Hiện nay đang tồn tại chứng thiếu hụt vitamin tan trong nước và thừa vitamin tan trong dầu. Theo đó việc sử dụng vitamin tan trong nước với một lượng thích hợp sẽ tốt cho sức khỏe.
비타민과 미네랄 제품은 언제, 어떻게 섭취하는 것이 좋은가요?
Các sản phẩm Vitamin và khoáng chất được uống lúc nào và uống như thế nào là tốt nhất?
비타민과 미네랄 제품은 매일 같은 시간대에 섭취하는 것이 효과적입니다. 그리고 한번에 많은 양을 섭취하게 되면 대부분 배설 되기 때문에 일정량을 섭취하는 것이 좋습니다. 위가 약한 아이들은 공복에 위장 장애를 일으킬 수 있기 때문에 식사 후에 섭취하는 것이 좋으며 위가 튼튼한 아이라면 식사 전 후 상관없이 섭취할 수 잇습니다.
Các sản phẩm vitamin và khoáng chất được uống cùng vào một thời gian nhất định mỗi ngày sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Và nếu uống một lúc một lượng quá nhiều sẽ bị bài tiết ra một lượng lớn vì vậy nên uống một lượng vừa phải và cố định sẽ tốt hơn. Đối với trẻ em nhỏ vì dạ dày vẫn còn yếu nên tốt nhất là cho trẻ uống sau mỗi bữa ăn, tránh uống khi đói vì có thể gây rối loạn tiêu hóa cho trẻ,còn với trẻ em lớn khi dạ dày đã phát triển và khỏe mạnh thì có thể uống trước ăn.
비타민과 미네랄은 섭취가 필수인가요?
Có nhất thiết phải uống vitamin và khoáng chất?
비타민과 미네랄은 성장을 촉진시키고, 건강을 유지시키는데 기능을 발휘하는 유기 영양소입니다. 비타민과 미네랄은 체내에서 비교적 적은 양이 필요하지만, 부족하게 되면 섭취된 다른 영양소까지도 이용할 수 없게 되므로 충분한 섭취가 필요합니다. 비타민은 보통 식품을 통해 섭취되며, 소화관에 들어가면 주로 소장(小腸)에서 흡수되어 혈액과 함께 체내의 세포에 도달하며, 효소 등의 작용 물질이 되어 대사에 관여하게 됩니다. 비타민은 체내에서 일어나는 화학반응에서 주로 촉매역할을 하며 에너지 생산, 조직 합성, 신진대사를 조절하는 필수적인 물질입니다. 편식과 서구화 된 식습관으로 비타민과 미네랄의 섭취가 어려워진 우리 아이의 몸에서 정상적인 대사가 일어나게 하기 위해서는 비타민과 미네랄의 섭취가 중요합니다.
Vitamin và khoáng chất là các chất dinh dưỡng hữu cơ có chức năng giúp thúc đẩy phát triển, duy trì sức khỏe. Vitamin và khoáng chất chỉ chiếm một một lượng nhỏ so với cơ thể nhưng nếu thiếu chúng sẽ không thể sử dụng được các chất dinh dưỡng khác dù đã được hấp thụ trong cơ thể nên việc bổ sung vitamin và khoáng chất đầy đủ là cực kì cần thiết. Vitamin thường được hấp thụ thông qua thực phẩm thông thường và nếu đi qua cơ quan tiêu hoá thì chủ yếu sẽ được hấp thụ ở ruột non và đi cùng với máu đến các tế bào trong cơ thể, tham gia vào quá trình chuyển hóa chất như enzym. Vitamin đóng vai trò là chất xúc tác chỉ yếu trong phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể và là chất cần thiết để điều hòa chuyển hóa thành chất mới, hợp thành tổ chức và sản xuất năng lượng. Để giúp quá trình trao đổi chất được diễn ra bình thường trong cơ thể của trẻ, đặc biệt là những trẻ khó hấp thụ vitamin và khoáng chất do thói quen ăn uống ảnh hưởng bởi Phương Tây thì việc bổ sung vitamin và khoảng chất cho trẻ là cực kì cần thiết.
어떤 비타민을 섭취해야 할까요?
Nên uống loại Vitamin nào?
함소아 어린이 비타민 제품은 어린이 성장에 필요한 각종 영양소들이 들어 있습니다. 불규칙한 식습관을 갖고 있거나 편식 하는 아이들, 또 성장기 어린이일 경우엔 비타민을 이용해 부족한 영양소를 공급해 주는 것이 좋습니다. 함소아에는 연령별 선택이 가능한 종합 비타민인 영양가득 주니어, 키즈, 하루 비타민과 성장에 도움을 주는 칼슘가득 키즈, 주니어, 철분 등의 다양한 제품들이 있기 때문에 연령별, 필요한 영양소에 따라 다양하게 섭취가 가능합니다. 함소아 어린이 비타민 제품들은 아이들이 쉽게 섭취할 수 있게 츄어블 타입 또는 분말 형태로 되어 있기 때문에 비타민 제품에 거부감을 갖는 아이들도 맛있게 섭취가 가능합니다.
Các dược phẩm vitamin dành cho bé do Hamsoa điều chế đều được cho vào những chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của trẻ. Những trẻ kén ăn hay có thói quen ăn uống thiếu khoa học và những trường hợp trẻ trong giai đoạn phát triển thì việc sử dụng vitamin để cung cấp chất dinh dưỡng bị thiếu là cần thiết. Dược phẩm Hamsoa có các sản phẩm vitamin và khoáng chất đa dạng bổ sung chất dinh dưỡng và giúp trẻ phát triển hoàn thiện được lựa chọn và phân loại theo từng độ tuổi, lượng dinh dưỡng cần thiết theo độ tuổi. Những sản phẩm vitamin của Hamsoa giúp trẻ có thể uống dễ dàng,ngon lành và không còn cảm giác ép buộc hay khó khăn khi uống vì được điều chế với dạng bột, nhai và hương vị trái cây bổ dưỡng thơm ngon.
Nguồn: Dược phẩm Hamsoa.